CÁC QUY TẮC PHÁT ÂM TIẾNG HÀN QUỐC
Tiếp nối Phần 1 về CÁC QUY TẮC PHÁT ÂM TIẾNG HÀN QUỐC (https://www.ypworks.vn/2017/01/cac-quy-tac-phat-tieng-han-quoc-p1.html), mà trong đó mình đã đưa ra 6 quy tắc, trong post này chúng ta sẽ cùng tiếp tục tìm hiểu thêm các quy tắc còn lại nhé.
7. ‘ㅎ’ 탈락
(1) Nếu âm tiết trước kết thúc bằng ‘ㅎ’ mà âm tiết sau không có phụ âm đầu thì ‘ㅎ’ không được phát âm.
Ví dụ:
좋은 [조은]
않으면 [아느면]
앓은 [알은 => 아른]
(2) Nếu âm tiết trước không có phụ âm cuối hoặc phụ âm cuối là ‘ㅁ, ㄴ, ㄹ, ㅇ’, đồng thời âm tiết sau có ‘ㅎ’ là phụ âm đầu thì ‘ㅎ’ này cũng không được phát âm.
Ví dụ:
시합 [시압]
전화 [저놔]
올해 [오래]
♦♦♦♦♦♦♦
8. Phát âm phụ âm kép (ở vị trí phụ âm cuối)
Về nguyên tắc, vị trí phụ âm cuối chỉ có thể là một phụ âm nên trường hợp đây là một phụ âm kép, tức có 2 phụ âm đứng cạnh nhau thì chỉ một trong hai phụ âm đó được phát âm.
Ví dụ:
값 [갑]
넋 [넉]
없다 [업따]
앉다 [안따]
Câu hỏi đặt ra là có quy tắc chọn phụ âm nào để đọc lên hay không. Chúng ta hãy cùng tham khảo bảng dưới đây.
* Các trường hợp đọc phụ âm trước
Viết |
Đọc |
Ví dụ |
ㄱㅅ |
ㄱ |
넋 [넉] |
ㄴㅈ |
ㄴ |
앉다 [안따] |
ㄹㅂ |
ㄹ |
여덟 [여덜] |
ㄹㅅ |
ㄹ |
외곬 [외골] |
ㄹㅌ |
ㄹ |
핥다 [할따] |
ㅂㅅ |
ㅂ |
값 [갑] |
ㄴㅎ |
ㄴ |
않고 [안코] |
ㄹㅎ |
ㄹ |
싫다 [실타] |
* Các trường hợp đọc phụ âm sau
Viết |
Đọc |
Ví dụ |
ㄹㄱ |
ㄱ |
닭 [닥] |
ㄹㅁ |
ㅁ |
삶 [삼] |
ㄹㅍ |
ㅍ[ㅂ] |
읊다 [읍따] |