(ý kiến cá nhân + tổng hợp ý kiến người quen)
Một nội dung nhỏ xiu xíu nhưng khá hay mà theo mình là phải vỗ tay cho người đặt câu hỏi
Chúng ta nghe nhiều các cụm như 주한 베트남 대사관, hay ngược lại 주베트남 한국 대사, nhưng cũng đồng thời có 재일 동포, 재미 한인회,…
Thắc mắc đặt ra ở đây là vậy khi nào dùng 주- và khi nào dùng 재-
Trước tiên hãy cùng xem 국어사전 nói gì.
① 주 – [그 나라에 머물러 있는]의 뜻을 더하는 접두사. 국명을 나타내는 대다수 명사 또는 그 명사의 축약형 앞에 붙는다.
예 : 주러시아. 주미. 주일. 주한
Chỉ dùng với tên nước, danh từ đứng sau thường mang ý nghĩa cơ quan, tòa nhà, … (cố định)
VD : 주한 베트남 대사관 : ĐSQ Việt Nam tại Hàn Quốc (cơ quan ngoại giao, tòa nhà)
주한 베트남 대사 : danh từ chỉ người nhưng mang ý nghĩa chức vụ, vị trí (không thay đổi)
주한 미군 : danh từ chỉ người nhưng mang ý nghĩa lực lượng, tổ chức (cố định)
② 재 – [그곳에 살고 있는]의 뜻을 더하는 접두사. 지명을 나타내는 대다수 명사 또는 그 명사를 축약한 말 앞에 붙는다.
예: 재일. 재외. 재미
Dùng với tên nước, thành phố, nơi chốn nào đó cụ thể, danh từ đứng sau thường chỉ nhóm đối tượng người nào đó (có sự thay đổi)
VD : 재미동포 : (Hàn) kiều tại Mỹ
재일교포 : (Hàn) kiều tại Nhật
재서울남양고교 동창회: Hội đồng môn trường cấp 3 Namyang tại Seoul
재한 베트남 유학생: du học sinh VN tại Hàn Quốc